Hướng dẫn chi tiết xuất-void nhanh trên màn hình Native

bởi Long Thiên Đăng | lúc 14:22 - 30/11/2017


Đối với một booker, ngoài việc lấy chỗ tính giá nhanh chóng thì việc xử lý xuất, void vé trên màn hình Native thuần thục cũng giúp cho bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Huong-dan-chi-tiet-xuat-void-man-hinh-native

Trong quá trình book vé, ứng với bao nhiêu trường hợp lưu giá sẽ có bây nhiêu câu lệnh xuất vé tương đương.

 

NỘI ĐỊA :


Trường hợp 1 : Chỉ có một chặng bay duy nhất.

Ví dụ :

ZBGDEL

1.1NGUYEN/XUAN CHINH MR

1 VN 208T 20DEC W SGNHAN HK1  0545  0750  /E

>WP

20DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 03DEC/1010

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND1600000                    248000XT      VND1848000ADT

XT    160000UE      75000AX      13000C4

1600000                    248000           1848000TTL

ADT-01  TAPVNF

 

Trường hợp 2 : Có từ 2 chặng bay trở lên, lưu chung giá:

  • Lưu chung giá thường áp dụng trong trường hợp các chặng bay có cùng farebasis hoặc khác farebasis nhưng các farebasis độc lập, chặng bay này không ảnh hưởng đến giá của (các) chặng bay còn lại.
  • Mặc dù xuất chung một số vé nhưng việc đổi vé sẽ được áp dụng điều kiện độc lập cho từng chặng bay, không bị ràng buộc theo điều kiện chặng khó nhất như trước đây.
  • Hoàn vé áp dụng mức phí cao nhất cho toàn bộ hành trình, chứ không áp dụng riêng lẻ cho từng chặng bay. Thậm chí nếu trong trường hợp có một (hoặc nhiều) chặng bay có điều kiện không cho phép hoàn vé, thì (các) chặng bay còn lại vẫn được hoàn theo mức phí tùy vào điều kiện của hạng đặt chỗ trên (các) chặng bay nếu điều kiện (các) chặng bay đó cho phép được hoàn.

Ví dụ :

 

EZJKPP

1.1NGUYEN/THI THIEN HONG MS

1 VN 212T 15DEC F SGNHAN HK1  0630  0835  /E

2 VN 209T 17DEC S HANSGN HK1  0600  0810  /E

>WP

15DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 03DEC/1055

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND3200000                    496000XT      VND3696000ADT

XT    320000UE     150000AX      26000C4

3200000                    496000           3696000TTL

ADT-01  TAPVNF

 

Hoặc :

GNBFRK

1.1NGUYEN/TRONG AN MR

1 VN 212T 15DEC F SGNHAN HK1  0630  0835  /E

2 VN 163R 17DEC S HANDAD HK1  0930  1050  /E

3 VN 125Q 18DEC M DADSGN HK1  1400  1525  /E

>WP

15DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 03DEC/1058

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND4300000                    694000XT      VND4994000ADT

XT    430000UE     225000AX      39000C4

4300000                    694000           4994000TTL

ADT-01  TAPVNF RAPVNF QPXVNF

 

Cả 2 trường hợp 1 và 2 đều lưu chung vào 1 quote (Quote 1) nên sẽ xuất cùng bằng một câu lệnh như sau:

Lưu giá bằng lệnh : PQ

Xuất vé bằng lệnh :

PQ1¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

Trong đó :

PQ1 : Xuất cho Quote 1.

37980XXX : Mã số máy in của đại lý

1217 : Số 12 cố định, 17 là đuôi năm, nghĩa là qua 2018 thì các bạn sẽ thay số này thành 1218.

Z123456 : Approval code (ngẫu nhiên)

 

Trường hợp 3 : Có từ 2 chặng bay trở lên, lưu riêng giá:

  • Lưu giá riêng thường áp dụng trong trường hợp các chặng bay có khác farebasis và các farebasis này phụ thuộc, việc lưu chung 1 giá có thể bị NO FARE hoặc ảnh hưởng kéo tăng giá của toàn bộ hành trình. Thường việc lưu riêng giá sẽ áp dụng cho các Farebasis có khác biệt về Advance Purchase (AP).
  • Do xuất riêng số vé, nên việc hoàn/đổi của các chặng bay sẽ hoàn toàn độc lập, do đó, khi hoàn/đổi trên bao nhiêu số vé thì tính phí trên bấy nhiêu số vé, nghĩa là, nếu cùng điều kiện thì việc xuất riêng từng số vé sẽ dẫn đến phí hoàn/đổi cho toàn bộ hành trình sẽ cao hơn so với trong trường hợp xuất chung một số vé.

 

Các bạn có thể xem thêm Hướng dẫn đọc biểu giá Vietnam Airlines

 

Trong bài này các bạn sẽ có thể tóm tắt được, phần kẹp giữa các Farebasis thường thấy sẽ gồm :

Không có kẹp giữa : Thường là các hạng đặt chỗ có điều kiện linh hoạt (S/M/C/J)

PX : Xuất lúc nào cũng được, cứ có chỗ là có giá, có giá là xuất.

AP (Không có số) : Xuất tối thiểu trước ngày bay 01 ngày.

AP1 : Xuất tối thiểu trước ngày bay 1 tuần (07 ngày)

AP2 : Xuất tối thiểu trước ngày bay 2 tuần (14 ngày)

AP4 : Xuất tối thiểu trước ngày bay 4 tuần (28 ngày)

Và nếu kết hợp chung thì AP của toàn bộ hành trình sẽ bị hạn chế bởi AP thấp nhất, kèm theo đó hạng đặt chỗ cũng sẽ bị thay đổi để thỏa mãn AP của toàn bộ hành trình.

Ví dụ : Hôm nay là ngày 02/12/2017 ta có PNR sau :

WKEYEY

1.1NGUYEN/LOC AN MR

1 VN 284S 02DEC J SGNHAN HK1  2030  2235  /E

2 VN 267T 06DEC W HANSGN HK1  1830  2045  /E

Đi S về T, đi trong ngày về sau vài ngày.

Nếu ta tính giá chung :

>WP

¥NO COMBINABLE FARES FOR CLASS USED¥53

Do hạng S không bị ràng buộc thời gian xuất vé, nhưng hạng T thì kèm đuôi fare AP nên sẽ phải xuất tối thiểu trước 01 ngày, do có chặng bay đầu tiên trong ngày nên hệ thống sẽ không thể tính giá hạng T được.
Nếu ta tiếp tục dùng câu lệnh tính giá thấp nhất để tính giá cho toàn bộ hành trình :

>WPNCB

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND4900000                    666000XT      VND5566000ADT

XT    490000UE     150000AX      26000C4

4900000                    666000           5566000TTL

ADT-01  LPXVNF QPXVNF

SGN VN HAN2550000LPXVNF VN SGN2350000QPXVNF VND4900000END

NON-END.RESTRICT MAY APPLY/CONTACT B4 DEPT FOR CHANGE

PRIVATE FARE APPLIED – CHECK RULES FOR CORRECT TICKETING

VALIDATING CARRIER SPECIFIED – VN

BAGGAGE INFO AVAILABLE – SEE WP*BAG

 

1 VN 284L 02DEC J SGNHAN SS1  2030  2235  /E

2 VN 267Q 06DEC W HANSGN SS1  1830  2045  /E

Khi đó, chặng số 2 sẽ tăng lên hạng Q có farebasis QPXVNF kẹp giữa là PX không khống chế thời gian xuất vé, đồng thời giá cũng vì thế tăng lên.

Đây là trường hợp điển hình mà ta phải tách ra xuất vé cho từng chặng, ta sẽ có:

>WPS1

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND2900000                    378000XT      VND3278000ADT

XT    290000UE      75000AX      13000C4

2900000                    378000           3278000TTL

ADT-01  SVNF

 

06DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 03DEC/1121

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND1600000                    248000XT      VND1848000ADT

XT    160000UE      75000AX      13000C4

1600000                    248000           1848000TTL

ADT-01  TAPVNF

 

Lúc này, do việc tính giá là độc lập cho từng chặng nên giá chặng này không ảnh hưởng chặng kia, và ta có tổng giá cho toàn bộ hành trình là 5.126.000 rẻ hơn 440.000 so với việc phải xuất chung một số vé (5.566.000).

Cũng trong trường hợp này, nếu lượt về chặng HANSGN ta lấy được hạng A (Farebasis APXVNF) hoặc hạng P (PPXVNF) thì ta vẫn có thể xuất chung S/A (P) thành một số vé vì đuổi fare có kẹp giữa PX hoàn toàn độc lập và không bị khống chế thời gian xuất vé như đã tóm tắt ở trên.

 

Ta lại có thêm ví dụ như sau:
Ví dụ : Hôm nay là ngày 02/12/2017 ta có PNR sau :

NPCXZZ

1.1TRAN/HOANG YEN MS

1 VN 286E 09DEC J SGNHAN HK1  2130  2335  /E

2 VN 281E 16DEC J HANSGN HK1  2030  2245  /E

Thoạt nhìn ta sẽ thấy vé này khứ hồi hạng E, nếu ta quyết định xuất chung một số vé, ta sử dụng câu lệnh tính giá như sau :

>WP

09DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 02DEC/2212

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND2700000                    446000XT      VND3146000ADT

XT    270000UE     150000AX      26000C4

2700000                    446000           3146000TTL

ADT-01  EAP1VNF

2 chuyến bay được lưu vào một dòng giá với fare EAP1VNF.

Nhưng nếu để ý, ta sẽ thấy, chặng SGNHAN cách ngày hiện hành (ngày xuất vé) 7 ngày nên sẽ xuất EAP1VNF, còn chặng HANSGN cách ngày hiện hành 14 ngày nên có thể xuất được EAP2VNF và sẽ tiết kiệm được một khoảng giá so với xuất chung 2 chặng thành EAP1VNF. Cụ thể:

>WPS1

09DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 02DEC/2212

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND1350000                    223000XT      VND1573000ADT

XT    135000UE      75000AX      13000C4

1350000                    223000           1573000TTL

ADT-01  EAP1VNF

 

>WPS2

16DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 02DEC/2212

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-   VND1150000                    203000XT      VND1353000ADT

XT    115000UE      75000AX      13000C4

1150000                    203000           1353000TTL

ADT-01  EAP2VNF

 

Tổng 2 giá này là : 2.926.000, rẻ hơn 220.000 so với xuất chung vào 1 số vé (giá 3.146.000) như đã tính ở trên.

 

Trường hợp số 3 này ta sẽ xuất bằng hai hay nhiều dòng xuất với PQ khác nhau như sau :

PQ1¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

PQ2¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

PQn¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

Tùy thuộc vào số dòng giá được lưu.

 

Trường hợp 4 : Có nhiều thành phần khách (Người lớn/Trẻ em/Em bé)

Trường hợp khách hàng có nhiều thành phần ta cũng chia ra 2 trường hợp là : (1) Có nhiều thành phần và lưu chung và (2) Có nhiều thành phần và lưu riêng.

 

XUJKLH

1.1NGUYEN/HOAI ANH MR  2.1LUU/THANH GIANG MS

3.1NGUYEN/LUU PHU QUY MSTR  4.I/1NGUYEN/LUU THANH TUAN MSTR

1 VN 110E 20DEC W SGNDAD HK3  0630  0750  /E

>WPP2ADT/1CNN/1INF

20DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 02DEC/2334

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

2-    VND680000                    156000XT       VND836000ADT

XT     68000UE      75000AX      13000C4

1-    VND510000                     95000XT       VND605000CNN

XT     51000UE      37500AX       6500C4

1-     VND68000                      7000UE        VND75000INF

1938000                    414000           2352000TTL

ADT-02  EAP2VNF

 

Trường hợp có nhiều thành phần như vậy, khi ta lưu giá cũng sẽ vào PQ1 PQ2 PQ3 nhưng ta không cần xuất tách bằng từng câu lệnh như ví dụ trên mà có thể xuất bằng một câu lệnh chung :

W¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

 

Cũng ví dụ này, nếu khách đi khứ hồi và AP không hòa hợp buộc xuất tách ra 2 số vé thì ta sẽ tính giá và xuất như sau :

WLEKLL

1.1NGUYEN/TUAN TRINH MR  2.1NGUYEN/THANH AN MSTR

3.I/1NGUYEN/THAO AN MISS

1 VN 110E 10DEC S SGNDAD HK2  0630  0750  /E

2 VN 105E 19DEC T DADSGN HK2  0630  0755  /E

>WPP1ADT/1CNN/1INF¥S1

10DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 02DEC/2339

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-    VND840000                    172000XT      VND1012000ADT

XT     84000UE      75000AX      13000C4

1-    VND630000                    107000XT       VND737000CNN

XT     63000UE      37500AX       6500C4

1-     VND84000                      9000UE        VND93000INF

1554000                    288000           1842000TTL

– Tính giá dòng chuyến bay số 1

– Lưu giá bằng lệnh PQ

– Xuất xong lần lưu giá số 1

W¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

– Xóa giá  : PQD-ALL

– Tính giá chặng số 2 :

WPP1ADT/1CNN/1INF¥S2

19DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 02DEC/2339

BASE FARE                 TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-    VND680000                    156000XT       VND836000ADT

XT     68000UE      75000AX      13000C4

1-    VND510000                     95000XT       VND605000CNN

XT     51000UE      37500AX       6500C4

1-     VND68000                      7000UE        VND75000INF

1258000                    258000           1516000TTL

ADT-01  EAP2VNF

– Xuất dòng lưu giá 1 (vì trước đó đã xóa giá) của chặng số 2:

W¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456

 

QUỐC TẾ:


Khác với nội địa (giá khứ hồi = các giá một chiều cộng lại), đối với các chặng bay quốc tế, biểu giá khứ hồi và một chiều được áp dụng riêng, kèm theo những quy định về visa nên khách thuộc đối tượng đi một chiều thì mua vé một chiều, khách thuộc đối tượng mua vé khứ hồi thì phải mua vé khứ hồi, cho nên ta không có nhiều trường hợp rắc rối như trên, thay vào đó ta phải điền tourcode phù hợp cho từng hành trình, từng khu vực.

Ví dụ :
Tourcode Đông Nam Á – VN170411V

Tourcode Đông Bắc A – VN170421V

Tourcode Châu Úc – VN170431V

Tourcode Châu Âu – VN170451V

Tourcode Mỹ – VN170461F

Ví dụ ta có PNR sau :

STBURF

1.1TRAN/THANH HAI MR

1 VN 651P 20DEC W SGNSIN HK1  0910  1215  /E

2 VN 654P 28DEC Q SINSGN HK1  1825  1930  /E

>WP

20DEC DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 08DEC/2359

BASE FARE      EQUIV AMT  TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-     USD50.00     VND1138000    2213000XT      VND3351000ADT

XT   1138000YQ     455000JC      46000C4     336000SG

135000OO     103000OP

50.00        1138000    2213000           3351000TTL

ADT-01  P1MVN

Lưu giá bằng lệnh : PQ

Xuất vé bằng lệnh :

W¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980XXX/1217*Z123456¥UVN170411V

Trong đó : VN170411V là tourcode.

 

Nếu khách có các visa đặc biệt như du học, định cư … thì ta cũng quote giá bằng câu lệnh có chỉ định loại khách và xuất giá bằng biểu giá tương đương để khách được hưởng ưu đãi theo bảng giá.

Ví dụ ta có khách du học Úc như sau:

 

STGCQL

1.1LE/HOAI THANH NGOC MS

1 VN 773S 20JAN J SGNSYD HK1  2115  0950   21JAN S /E

Tính giá du học :

 

>WPP1STU¥NT/VN

20JAN DEPARTURE DATE—–LAST DAY TO PURCHASE 07DEC/2359

BASE FARE      EQUIV AMT  TAXES/FEES/CHARGES    TOTAL

1-    USD650.00    VND14788000    1268000XT     VND16056000STU

XT    228000YQ     455000JC      46000C4     539000WY

650.00       14788000    1268000          16056000TTL

STU-01  SOXVNH

(Có thể xem lại hành lý bằng lệnh WP*BAG)

Xuất vé du học :

W¥VCR¥NP¥F*BT8738210537980003/1217*Z123456¥UVN170401H

 

Trong đó : VN170401H là tourcode du học.

 

VOID VÉ


Void trong PNR

Ta dùng lệnh WVn 2 lần với n là dòng số vé trong PNR.

 

Void trong báo cáo.

Ta có các câu lệnh xem báo cáo trong ngày như sau:

WY*A : Xem báo cáo kế toán (tổng tiền đã xuất trong ngày)

WY*S : Xem báo cáo bán chi tiết (hiển thị từng số vé, kèm số tiền).

Sau khi ta dùng câu lệnh WY*S có thể dùng các lệnh bổ trợ sau để di chuyển lên/xuống :

MD = Move Down = di chuyển xuống bên dưới

MU = Move Up = di chuyển lên phía trên

MB = Move Bottom = Di chuyển xuống dưới cùng

MT = Move Top = Di chuyển lên trên cùng.

Sau khi vào WY*S để void vé ta dùng lệnh WYXn 2 lần với n là dòng của số vé cần void trong báo cáo.

 

Các bạn có thể xem video sau để rõ hơn về xuất-void trên màn hình Native :

(Chọn chế độ HD và phóng to [ ] màn hình để xem rõ hơn)

 

VÉ MÁY BAY GIÁ RẺ


 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM


 

Được viết bởi :

chu-ky-facebook-01

Ve-may-bay-gia-re

*Rất xin lỗi nếu email này làm phiền quý khách!

Share Button

Hotline 0909.501.401

vua kệ sắt | xem truyen | xem truyện code learn