Cách kiểm tra hành lý theo hạng vé

bởi Long Thiên Đăng | lúc 09:40 - 31/12/2024


Dù bạn có làm vé kinh nghiệm 5 năm, 10 năm nhưng sẽ có những lúc khách hàng hỏi bất chợt, bạn khựng lại không biết với hạng vé mình đang đặt cho khách thì hành lý xách tay, hành lý ký gửi được bao nhiêu ký, bao nhiêu kiện?

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Ví dụ ta có PNR như sau:

5J3FC4
  1.TRAN/VAN ANH MRS
  2  VN7051 B 05FEB 3 DADSGN HK1  0715 0845  05FEB  E  VN/5J3FC4
  3  VN 210 U 11FEB 2 SGNHAN HK1  1000 1205  11FEB  E  VN/5J3FC4
  4  VN 213 J 13FEB 4 HANSGN HK1  1300 1510  13FEB  E  VN/5J3FC4

Thông thường, hành lý ký gửi thì dễ kiểm tra hơn, vì chỉ cần sử dụng các lệnh tính như FXP hoặc xem TQT thì ta đều dễ dàng có được thông tin, nhưng đối với hành lý xách tay thường chúng ta phải đi tra quy định của từng hãng.

Vậy, có câu lệnh nào chúng ta có thể kiểm tra vừa thông tin ký gửi và xách tay không? Nếu bạn là expert thì bỏ qua bài viết này? Còn gà mờ như mình thì hãy cùng xem kỹ bài viết này nha!

Như đã nhắc trước đó, bạn có thể kiểm tra hành lý ký gửi bằng lệnh tính giá FXP, hệ thống sẽ show ra mức hành lý ký gửi cho từng chặng bay như sau:

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

 

Hoặc bạn cũng có thể xem lại trong TST như sau:

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

 

Nhưng bạn có để ý, với 3 chặng bay trên gồm hạng Phổ thông (S2), Phổ thông đặc biệt (S3), Thương gia (S4) thì mức hành lý đưa ra đều là 1PC. Nếu bạn là người làm trên hệ thống của Vietnam Airlines (hoặc hãng bất kỳ) mỗi ngày, thì bạn dễ dàng biết được 1PC của khoang này là bao nhiêu kg, khoang kia là bao nhiêu kg; nhưng nếu như có thêm quy định mới, hoặc tiếp xúc với hãng mới, hẵn bạn sẽ bối rối.

Nên để kiểm tra chính xác hơn, sau khi đã FXP và lưu giá trong PNR, bạn có thể sử dụng lệnh FXK/G-BG để xem chi tiết về hành lý ký gửi (Free Baggage Allowance) và xách tay (Carry On Hand Baggage Allowance) như dưới đây.

Bạn có thể sử dụng lệnh chung FXK/G-BG rồi MD xuống dưới xem chi tiết từng segment, hoặc có thể chỉ định segment như cách mình làm bên dưới :

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Theo kết quả hiển thị, ta có thể đọc được :

  • Chặng 2 (Phổ thông) thì:
    • Hành lý ký gửi : 1 kiện x 23kg (kích thước 3 chiều không quá 158cm)
    • Hành lý xách tay : 1 kiện x 10kg (kích thước 3 chiều không quá 115cm)
Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

 

  • Chặng 3 (Phổ thông đặc biệt) thì:
    • Hành lý ký gửi : 1 kiện x 32kg (kích thước 3 chiều không quá 158cm)
    • Hành lý xách tay : 1 kiện x 10kg (kích thước 3 chiều không quá 115cm)
Kiểm tra hành lý theo hạng vé

Kiểm tra hành lý theo hạng vé

  • Chặng 4 (Thương gia) thì:
    • Hành lý ký gửi : 1 kiện x 32kg (kích thước 3 chiều không quá 158cm)
    • Hành lý xách tay : 2 kiện x 9kg (kích thước 3 chiều không quá 115cm)

 

Ngoài ra lệnh FXK cũng cung cấp cho các bạn thông tin về giá cước các dịch vụ trả trước của hãng như hành lý trả trước, chỗ ngồi, suất ăn … Các bạn hãy tự mình tìm hiểu thêm nhé! 🙂

Hãy like & share nếu thấy bài viết này hữu ích!

 

LIÊN HỆ ĐẶT CHỖ & XUẤT VÉ

Email-signature

 
Share Button

Hotline 0909.501.401

vua kệ sắt | xem truyen | xem truyện code learn